Ganciclovir là thuốc gì? Công dụng, liều dùng & cách dùng

GANCICLOVIR Thuốc chống virus

Ganciclovir Thuốc chống virus là gì? giá thuốc bao nhiêu? chỉ định, cách sử dụng, tác dụng phụ thuốc? Thuốc Ðiều trị viêm võng mạc do virus cự bào ở người bệnh suy giảm miễn dịch, bao gồm cả các người bệnh AIDS, và một số bệnh nhiễm virus cự bào khác bao gồm viêm phổi, viêm đại tràng và viêm thực quản. Phòng nhiễm bệnh do CMV ở những người bệnh ghép cơ quan có nguy cơ nhiễm bệnh này. Xme thêm thông tin thuốc qua bài viết này

Thuốc Ganciclovir là thuốc gì?

Ganciclovir là thuốc kháng vi-rút. Thuốc làm chậm sự tăng trưởng và lan truyền của  cytomegalovirus (CMV).

Ganciclovir được dùng để điều trị và ngăn ngừa nhiễm trùng gây ra do cytomegalovirus (CMV). Nhiễm trùng này thường xảy ra ở bệnh nhân bị suy hệ miễn dịch như bệnh nhân AIDS và bệnh nhân cấy ghép cơ quan.

Thông tin thuốc Ganciclovir

  • Tên chung quốc tế: Ganciclovir.
  • Mã ATC: J05A B06, S01A D09.
  • Loại thuốc: Thuốc chống virus.
  • Giá thuốc GANCICLOVIR: Bình luận cuối bài viết để được thông báo giá
  • Dạng thuốc và hàm lượng
  • Viên nang: 250 mg
  • Lọ bột pha tiêm: 500 mg ganciclovir natri.

Chỉ định sử dụng Ganciclovir

Ðiều trị viêm võng mạc do virus cự bào ở người bệnh suy giảm miễn dịch, bao gồm cả các người bệnh AIDS, và một số bệnh nhiễm virus cự bào khác bao gồm viêm phổi, viêm đại tràng và viêm thực quản.

Phòng nhiễm bệnh do CMV ở những người bệnh ghép cơ quan có nguy cơ nhiễm bệnh này.

Chống chỉ định sử dụng Ganciclovir

Chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với ganciclovir, valganciclovir hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Do sự giống nhau về cấu trúc hóa học của Cymevene và cấu trúc hóa học của aciclovir và valaciclovir, có thể xảy ra phản ứng quá mẫn chéo giữa các thuốc này.

Liều dùng Ganciclovir

Liều cho người lớn:

Trị liệu cảm ứng:

5 mg/kg tiêm tĩnh mạch với tốc độ ổn định trong 1 giờ, mỗi 12 giờ trong 14 – 21 ngày.

Duy trì:

  • Truyền mạch: 5 mg/kg tiêm tĩnh mạch với tốc độ ổn định trong 1 giờ 1 lần/ngày, 7 ngày/tuần, hoặc 6 mg/kg tiêm tĩnh mạch 1 lần/ngày, 5 ngày/tuần.
  • Đường uống: 1000 mg 3 lần/ngày hoặc 500 mg 6 lần/ngày (mỗi 3 giờ khi còn thức) kèm thức ăn.
  • Liều dùng thông thường dùng cho người lớn phòng ngừa cytomegalovirus CMV

Bệnh nhân HIV tiến triển:

1000 mg đường uống 3 lần/ngày kèm thức ăn.

Bệnh nhân cấy ghép:

Liều đầu: 5 mg/kg truyền dịch trong 1 giờ mỗi 12 giờ trong 7 – 14 ngày.

Duy trì:

  • Truyền dịch: 5 mg/kg 1 lần/ngày, 7 ngày/tuần, hoặc 6 mg/kg 1 lần/ngày, 5 ngày/tuần.
  • Đường uống: 1000 mg đường uống 3 lần/ngày kèm thức ăn.

Liều cho trẻ:

Liều dùng thông thường dùng cho trẻ em viêm võng mạc cytomegalovirus CMV

Chưa xác lập được độ an toàn và hiệu quả của Ganciclovir ở trẻ em. Cần hết sức cẩn trọng khi dùng Ganciclovir cho trẻ do xác suất của các chất gây ung thư và độc tính sinh sản. Việc dùng thuốc cho trẻ em nên chỉ được tiến hành sau khi đánh giá kỹ lưỡng cẩn thận và chỉ khi lợi ích tiềm năng vượt hẳn rủi ro.

Trên 3 tháng:

Trị liệu cảm ứng:

5 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ trong 7 – 14 ngày.

Duy trì:

  • 5 mg/kg tiêm tĩnh mạch 1 lần/ngày 7 ngày/tuần hoặc 6 mg/kg tiêm tĩnh mạch 1 lần/ngày 5 ngày/tuần.
  • Liều dùng thông thường dùng cho trẻ em phòng ngừa cytomegalovirus CMV
  • Chưa xác lập được độ an toàn và hiệu quả của Ganciclovir ở trẻ em. Cần hết sức cẩn trọng khi dùng Ganciclovir cho trẻ do xác suất của các chất gây ung thư và độc tính sinh sản. Việc dùng thuốc cho trẻ em nên chỉ được tiến hành sau khi đánh giá kỹ lưỡng cẩn thận và chỉ khi lợi ích tiềm năng vượt hẳn rủi ro.

Bệnh nhân cấy ghép:

1 – 18 tuổi:

Trị liệu cảm ứng:

5 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ trong 7 – 14 ngày.

Duy trì:

  • Truyền dịch: 5 mg/kg tiêm tĩnh mạch 1 lần/ngày 7 ngày/tuần hoặc 6 mg/kg tiêm tĩnh mạch 1 lần/ngày 5 ngày/tuần.
  • Đường uống: 6 tháng hoặc lớn hơn: 10 mg/kg mỗi 8 giờ kèm thức ăn, không vượt quá liều người lớn.

Bệnh nhân nhiễm HIV:

  • 1 tháng – 12 tuổi: 5 mg/kg tiêm tĩnh mạch 1 lần/ngày.
  • Trên 12 tuổi: liều như người lớn.

Người bệnh suy thận

Tiêm truyền tĩnh mạch:

  • Ðộ thanh thải creatinin là 50 – 69 ml/phút: 1500 mg/ngày một lần hoặc 500 mg, 3 lần/ngày
  • Ðộ thanh thải creatinin là 25 – 49 ml/phút: 1000 mg/ngày một lần hoặc 500 mg, 2 lần/ngày;
  • Ðộ thanh thải creatinin là 10 – 24 ml/phút: 500 mg/ngày một lần.
  • Ðộ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: 500 mg /lần, 3 lần/tuần sau khi thẩm tách máu.
  • Thẩm tách phúc mạc: Liều như liều dùng với độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút.
  • Lọc máu động – tĩnh mạch hoặc tĩnh – tĩnh mạch liên tục: Dùng với liều 2,5 mg/kg/lần, 24 giờ/lần.

Chú ý: Tiêm truyền thuốc trong 1 giờ, vào tĩnh mạch có lưu lượng máu cao vì thuốc có pH khá cao.

Công dụng của thuốc Ganciclovir

Ganciclovir là thuốc chống vi rút. Nó được sử dụng để ngăn ngừa bệnh gây ra bởi một loại virus có tên là cytomegalovirus ( CMV ) ở những người đã được cấy ghép tủy hoặc nội tạng . Bệnh CMV có thể dẫn đến nhiễm trùng nghiêm trọng trong cơ thể, bao gồm nhiễm trùng ở mắt , được gọi là viêm võng mạc CMV , có thể gây mù.

Ganciclovir cũng được sử dụng để điều trị cho những người có hệ thống miễn dịch yếu (bao gồm cả những người bị AIDS) bị viêm võng mạc CMV. Ganciclovir hoạt động bằng cách làm chậm sự phát triển của virus CMV. Nó giúp kiểm soát viêm võng mạc CMV và giảm nguy cơ mù lòa. Nó cũng giúp ngăn ngừa sự lây lan của nhiễm trùng đến các khu vực khác của cơ thể.

Ganciclovir không phải là thuốc chữa bệnh CMV. Một số người có thể bị viêm võng mạc CMV xấu đi ngay cả khi điều trị. Do đó, điều quan trọng là phải kiểm tra mắt thường xuyên bởi bác sĩ.

Cách dùng Ganciclovir

Nên dùng Ganciclovir như thế nào?

Phương pháp chuẩn bị dung dịch Cymevene

  1. Cymevene đông khô được pha bằng tiêm 10 ml nước vô trùng để tiêm vào lọ thuốc.

Không được sử dụng nước có chất kìm khuẩn để tiêm có parabens (parahydroxybenzoates), vì những chất này không tương thích với bột vô trùng Cymevene và có thể gây kết tủa.

  1. Nên lắc lọ thuốc để làm tan thuốc
  2. Dung dịch sau khi pha nên được xem xét kỹ có vấn đề gì đặc biệt không trước khi tiến hành sự pha trộn.
  3. Dung dịch sau khi pha trong lọ ổn định ở nhiệt độ phòng trong 12 giờ. Không nên làm lạnh.

Chuẩn bị và cách dùng dung dịch truyền

Dựa vào cân nặng của bệnh nhân khối lượng liều được tính toán thích hợp đượclấyra từ lọ Cymevene (nồng độ 50 mg/ml) và cho thêm vào dịch truyền thích hợp. Dung dịch muối đẳng trương bình thường, dextrose 5% trong nước, dung dịch Ringer hoặc Ringer lactate được xác định là phù hợp về hóa lý và vật lý với Cymevene. Nồng độ dung dịch truyền cao hơn 10 mg/ml được khuyến cáo.

Không nên trộn Cymevene với các thuốc tiêm tĩnh mạch khác

Do Cymevene được pha với nước vô trùng không có tác dụng kìm khuẩn, dung dịch truyền nên được sử dụng càng sớm càng tốt và trong phạm vi 24 giờ sau khi pha để giảm nguy cơ nhiễm khuẩn.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Triệu chứng: Giảm bạch cầu trung tính, nôn, tăng tiết nước bọt, ỉa có máu, giảm tế bào máu, teo tinh hoàn.

Xử trí: Ðiều trị hỗ trợ; thẩm tách máu (có thể loại khoảng 50% số thuốc); ngừng thuốc và truyền dịch nếu cần thiết. Có thể xét đến việc dùng yếu tố tăng trưởng tạo máu.

Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Tất nhiên, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều?

  • Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
  • Nhưng nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ của thuốc Ganciclovir

Ðộc tính lâm sàng của ganciclovir là giảm bạch cầu hạt, thiếu máu (20 – 25%), giảm tiều cầu (6%), giảm bạch cầu trung tính (5% nếu uống, 14% nếu tiêm). Giảm bạch cầu trung tính có thể xuất hiện ở tuần đầu hoặc tuần thứ 2 sau khi điều trị bằng ganciclovir. Người bệnh AIDS có nguy cơ giảm bạch cầu trung tính nhiều hơn so với người bệnh bị suy giảm miễn dịch khác. Người bệnh suy giảm miễn dịch do thuốc có nhiều nguy cơ bị giảm tiểu cầu hơn người bệnh AIDS.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Toàn thân: Sốt.
  • Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Da: Ngoại ban.
  • Gan: Tăng transaminase.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
  • Toàn thân: Run rẩy, chán ăn, chóng mặt, đau đầu.
  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Tuần hoàn: Loạn nhịp, tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp.
  • Thần kinh: Suy nghĩ không bình thường, mộng, mất điều vận, hôn mê, lú lẫn, mất ngủ, run, dễ kích động.
  • Tiêu hóa: Táo bón, ỉa chảy, chảy máu, đau bụng, buồn nôn.
  • Da: Rụng tóc, ngứa, mày đay.
  • Hô hấp: Khó thở.
  • Mắt: Tổn thương võng mạc ở người bệnh AIDS, bị viêm võng mạc do nhiễm CMV.
  • Phần khác: Ðau và viêm tĩnh mạch ở vùng tiêm, urê và creatinin huyết cao, giảm glucose huyết.

Tương tác Ganciclovir

Ganciclovir có thể tương tác với những thuốc nào?

Giảm tác dụng: Dùng didanosin 2 giờ trước khi dùng ganciclovir làm giảm diện tích dưới đường cong (AUC) ở nồng độ ổn định của Ganciclovir.

  • Probenecid làm giảm thải trừ ganciclovir qua thận.
  • Zidovudin và ganciclovir đều có tiềm năng giảm bạch cầu trung tính và gây thiếu máu, do đó gây tác dụng hiệp đồng có hại.
  • Dùng đồng thời ganciclovir và imipenem – cilastatin có thể gây co giật.
  • Ganciclovir được khuyến cáo không dùng cùng với các thuốc sau:
  • Dapson, pentamidin, flucytosin, vincristin, vinblastin, adriamycin,
  • amphotericin B, cotrimoxazol, vì có thể làm tăng độc tính của thuốc.

Ganciclovir có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe có ảnh hưởng khi dùng thuốc Ganciclovir

Thận trọng

Thận trọng với người bệnh suy thận, liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin huyết thanh. Không được tiêm tĩnh mạch nhanh hoặc tiêm cả liều ngay một lúc. Thận trọng với người bệnh bị giảm bạch cầu, hoặc có tiền sử phản ứng giảm bạch cầu khi dùng thuốc, người bệnh điều trị bằng các thuốc ức chế tủy xương, điều trị phóng xạ.

Cần chú ý dùng liều thích hợp đối với người cao tuổi.

Thời kỳ mang thai

Ganciclovir có thể gây quái thai hay độc cho phôi khi dùng với liều dùng cho người. Kinh nghiệm về việc sử dụng ở người mang thai còn rất ít. Ganciclovir chỉ sử dụng trong thời kỳ có thai khi lợi ích hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.

Do khả năng tiềm ẩn gây đột biến của ganciclovir, phụ nữ ở tuổi sinh đẻ nên dùng biện pháp tránh thai khi điều trị bằng ganciclovir. Cũng vì lý do đó, nam giới cũng được khuyên dùng biện pháp tránh thai khi điều trị và trong 90 ngày sau khi ngừng điều trị.

Thời kỳ cho con bú

Không biết ganciclovir có thải trừ qua sữa mẹ không. Tuy vậy, do có nhiều thuốc bài tiết vào sữa và do ganciclovir gây quái thai hay ung thư trên động vật thực nghiệm, nên có thể xảy ra các phản ứng nghiêm trọng ở trẻ đang bú khi người mẹ dùng ganciclovir.

Cần chỉ dẫn người mẹ ngừng cho con bú nếu họ đang dùng ganciclovir. Không được cho con bú trước 72 giờ sau liều cuối cùng.

Lưu ý khi sử dụng Ganciclovir

  • Nói với bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với ganciclovir, acyclovir (Zovirax), valganciclovir (Valcyte) hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
  • Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang cho con bú. Bạn không nên cho con bú trong khi dùng ganciclovir. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về thời điểm bạn có thể bắt đầu cho con bú một cách an toàn sau khi bạn ngừng dùng ganciclovir.
  • nếu bạn đang phẫu thuật, bao gồm phẫu thuật nha khoa, hãy nói với bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang dùng ganciclovir.
  • bạn nên biết rằng ganciclovir có thể làm bạn buồn ngủ, chóng mặt, không ổn định, bối rối hoặc kém tỉnh táo, hoặc có thể gây co giật. Đừng lái xe hơi hoặc vận hành máy móc cho đến khi bạn biết loại thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.

Cách bảo quản thuốc Ganciclovir

  • Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
  • Bạn không nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh.
  • Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
  • Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.

Chú ý: Thông tin bài viết trên đây về Ganciclovir liên quan đến tác dụng của thuốc và cách sử dụng với mục đích chia sẻ kiến thức, giới thiệu các thông tin về thuốc để cán bộ y tế và bệnh nhân tham khảo. Tùy vào từng trường hợp và cơ địa sẽ có toa thuốc và cách điều trị riêng. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sĩ chuyên môn.

Tham khảo hình ảnh các dòng thuốc Ganciclovir Thuốc chống virus

GANCICLOVIR Thuốc chống virus
Giá thuốc Ganciclovir bao nhiêu? mua thuốc ở đâu?

Vui lòng đặt câu hỏi về bài viết Ganciclovir Thuốc chống virus, chúng tôi sẽ trả lời nhanh chóng.

Nguồn bài viết: tracuuthuoctay

Câu hỏi thường gặp về thuốc Ganciclovir

Dược lý và cơ chế tác dụng của thuốc Ganciclovir

Ganciclovir là một nucleosid tổng hợp tương tự guanin có cấu trúc giống aciclovir. Ganciclovir có tác dụng chống virus Herpes simplex typ I (HSV – 1), Herpes simplex typ II (HSV – 2), virus cự bào ở người (CMV). Virus

Epstein – Barr, virus Varicella zoster và virus Herpes simplex 6 cũng nhạy cảm. Ðể có tác dụng, ganciclovir phải được phosphoryl hóa bởi enzym thymidin kinase (trong tế bào nhiễm Varicella zoster và Herpes simplex) hoặc bởi deoxyguanosin kinase (trong tế bào nhiễm virus cự bào hay virus Epstein- Barr) thành dạng ganciclovir monophosphat, sau đó chuyển tiếp thành dạng diphosphat và dạng hoạt động triphosphat.

Nồng độ ganciclovir triphosphat có thể nhiều gấp 100 lần ở tế bào nhiễm CMV so với tế bào không bị nhiễm, chứng tỏ phosphoryl hóa ưa xảy ra trong tế bào nhiễm virus. Ganciclovir triphosphat ức chế tổng hợp DNA của virus bằng cách ức chế polymerase DNA và cũng sát nhập cả vào DNA của virus. Quá trình này xảy ra một cách chọn lọc trong các tế bào nhiễm virus.

Ganciclovir có phổ tác dụng giống aciclovir, tác dụng tốt nhất trên Herpes simplex 1 và 2. Tuy nhiên, cytomegalovirus nhạy cảm với ganciclovir hơn aciclovir.

Dược động học của thuốc Ganciclovir

Khả dụng sinh học của ganciclovir từ 6% đến 9% khi uống trong bữa ăn, và từ 28 tới 31% nếu bữa ăn có nhiều chất béo.

Nồng độ thuốc trong huyết tương cao nhất sau khi tiêm truyền trong 1 giờ với liều 5 mg/kg trung bình là 32 micromol/lít; 11 giờ sau khi tiêm, nồng độ trong huyết tương giảm xuống còn khoảng 2 micromol/lít.

Nồng độ của ganciclovir trong dịch não tủy biến thiên trong khoảng 7 – 70% nồng độ trong huyết tương. Liên kết với protein từ 1 đến 2%.

Nửa đời thải trừ là 2 – 6 giờ, với độ thanh thải là 3 – 4 ml/phút/kg ở người bệnh có chức năng thận bình thường.

Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, phần lớn thải trừ ở dạng không đổi trong nước tiểu (94 – 99%). Ở người bệnh có chức năng thận giảm, phải điều chỉnh liều.

Thuốc Ganciclovir có giá bao nhiêu?

Giá thuốc sẽ có sự dao động khác nhau giữa các địa điểm bán, thường sẽ khoảng 650.000 – 700.000 đồng/lọ. Người dùng có thể đến các bệnh viện hoặc quầy thuốc lớn uy tín để mua thuốc với giá cả hợp lý nhất.


Nguồn tham khảo

    Follow me

4 thoughts on “Ganciclovir là thuốc gì? Công dụng, liều dùng & cách dùng

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *