Thuốc Caplexib 200 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Caplexib 200 điều trị bệnh gì?. Caplexib 200 công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Caplexib 200 giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Caplexib 200

Caplexib 200
Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Dạng bào chế:Viên nang cứng (xanh-cam)
Đóng gói:Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Chai 200 viên

Thành phần:

Celecoxib 200mg
SĐK:VD-32258-19
Nhà sản xuất: Công ty TNHH US Pharma USA – VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Công ty TNHH US Pharma USA
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Ðiều trị viêm khớp dạng thấp & các bệnh viêm xương khớp ở người lớn.

Liều lượng – Cách dùng

Uống sau bữa ăn.

– Viêm khớp dạng thấp 100 – 200 mg/lần x 2 lần/ngày.

– Suy gan nhẹ – trung bình: giảm nửa liều.

– Viêm xương khớp 200 mg/lần/ngày hay 100 mg/lần x 2 lần/ngày.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với thành phần thuốc, loét dạ dày tiến triển hay xuất huyết tràng vị, suy gan, suy thận nặng, trẻ

Tương tác thuốc:

aspirin, fluconazol, lithium, warfarin.

Tác dụng phụ:

– Nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, choáng váng, viêm ruột, táo bón, viêm dạ dày, phản ứng dị ứng, thiếu máu, viêm phế quản, viêm gan, vàng da.

– Hiếm khi: phù mạch, phản vệ.

Chú ý đề phòng:

– Bệnh nhân tăng HA, suy tim, hen, mất nước, bệnh tim mạch.

– Nên theo dõi sát các biến chứng tiêu hóa: loét, xuất huyết, thủng.

Thông tin thành phần Celecoxib

Dược lực:

Celecoxib là một thuốc chống viêm phi steroid (NSAID) được dùng để điều trị viêm khớp.
Dược động học :

– Hấp thu: thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Sinh khả dụng cao khoảng 90%.

– Phân bố: liên kết với protein huyết tương trên 85%.

– Chuyển hoá: ở gan.

– Thải trừ: chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hoá. Thời gian bán thải khoảng 17 giờ.
Tác dụng :

Celecoxib là một thuốc chống viêm phi steroid (NSAID) được dùng để điều trị viêm khớp. Prostaglandin là những hóa chất góp phần quan trọng gây viêm khớp dẫn đến đau, nóng, sưng và đỏ. Celecoxib phong bế enzym tạo prostaglandin (cyclooxygenase 2), làm giảm nồng độ prostaglandin. Kết quả là giảm viêm và giảm sưng nóng đỏ đau đi kèm. Celecoxib khác với các NSAID khác ở chỗ thuốc ít gây viêm loét dạ dày ruột (chí ít là khi điều trị ngắn ngày) và không cản trở đông máu.
Chỉ định :

Ðiều trị triệu chứng bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp ở người trưởng thành.
Liều lượng – cách dùng:

Cần thăm dò liều dùng thấp nhất cho từng bệnh nhân.

– Bệnh viêm xương khớp: 200mg x 1lần/ngày hoặc 100mg x 2lần/ngày.

– Viêm khớp dạng thấp: 100-200mg x 2lần/ngày.

Dùng liều thấp nhất có hiệu quả tuỳ theo từng bệnh nhân. Để xử trí viêm xương khớp liều thường là 100mg 2 lần/ngày hoặc 200mg 1 lần. Đối với viêm khớp dạng thấp liều thường là 100 hoặc 200mg 2 lần/ngày.
Chống chỉ định :

– Bệnh nhân quá mẫn đã biết với celecoxib.

– Bệnh nhân có biểu hiện phản ứng dị ứng với các sulfonamid.

– Bệnh nhân có tiền sử bị bệnh suyễn, nổi mày đay hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.
Tác dụng phụ

– Xuất huyết tiêu hóa, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, đau lưng, phù ngoại vi, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, phát ban, viêm họng.Mặc dù loét dạ dày ruột có xảy ra khi dùng celecoxib, các nghiên cứu ngắn ngày cho thấy tỷ lệ mắc tai biến này thấp hơn các NSAID khác.

– Celecoxib không cản trở chức nǎng tiểu cầu, do đó không làm giảm đông máu dẫn đến tǎng chảy máu như các NSAID khác.

– Những tác dụng có hại hay gặp nhất là đau dầu, đau bụng, khó tiêu, ỉa chảy, buồn nôn, đầy hơi và mất ngủ. Những tác dụng phụ khác là choáng ngất, suy thận, suy tim, tiến triển nặng của cao huyết áp, đau ngực, ù tai, điếc, loét dạ dày ruột, xuất huyết, nhìn lóa, lo âu, mẫn cảm với ánh sáng, tǎng cân, giữ nước, các triệu chứng giống cúm, chóng mặt và yếu.

– Các dạng phản ứng dị ứng có thể xảy ra với celecoxib. Những người bị phản ứng dị ứng (phát ban, ngứa, khó thở) với sulfonamid (như Bactrim), aspirin hoặc các NSAID khác có thể bị dị ứng với celecoxib và không nên uống celecoxib.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay.com tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Caplexib 200 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Tra Cứu Thuốc Tây
Follow me

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *