TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Maloxid Plus điều trị bệnh gì?. Maloxid Plus công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.
BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Maloxid Plus giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Maloxid Plus

Thành phần:
Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần hóa – Dược phẩm Mekophar – VIỆT NAM | ||
Nhà đăng ký: | Công ty cổ phần hóa – Dược phẩm Mekophar | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
– Loét đường tiêu hoá & viêm dạ dày: 1-2 viên mỗi 4 giờ.
Chống chỉ định:
Liên quan magnesi: suy thận nặng.
Tương tác thuốc:
Thuốc chống lao (ethambutol, isoniazide), cycline, fluoroquinolone, lincosanide, kháng histamine H2, aténolol, métoprolol, propranolol, chloroquine, diflunisal, digoxine, diphosphonate, fluorure sodium, glucocorticoide (cụ thể là prednisolone và dexamethasone), indométacine, kétoconazole, lanzoprazole, thuốc an thần kinh nhóm phénothiazine, pénicillamine, phosphore, muối sắt, sparfloxacine : giảm sự hấp thu qua đường tiêu hóa của các thuốc trên.
Kayexalate: giảm khả năng gắn kết của nhựa vào kali, với nguy cơ nhiễm kiềm chuyển hóa ở người suy thận.
Nên sử dụng các thuốc kháng acide cách xa các thuốc trên (trên 2 giờ và, trên 4 giờ đối với fluoroquinolone).
Lưu ý khi phối hợp:
Dẫn xuất salicylate: tăng bài tiết các salicylate ở thận do kiềm hóa nước tiểu.
Tác dụng phụ:
– Rối loạn nhu động ruột (tiêu chảy hoặc táo bón).
– Mất phosphor sau khi dùng thuốc dài ngày hoặc dùng liều cao, vì thuốc có chứa nhôm.
Chú ý đề phòng:
– Vì có chứa sorbitol và sucrose, nên thuốc này bị chống chỉ định trong trường hợp không dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thu glucose hoặc galactose, hoặc mọi trường hợp suy giảm sucrase-isomaltase.
– Nếu chế độ ăn có phospho thấp, nhôm hydroxyd có thể gây thiếu hụt phospho.
– Ở bệnh nhân suy thận, nồng độ huyết thanh của cả nhôm và magnesi tăng, ở những bệnh nhân này, dùng lâu dài với nồng độ cao của muối nhôm và magnesi có thể dẫn đến bệnh não, sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ hay làm xấu hơn tình trạng loãng xương do lọc máu.
– Nhôm hydroxyd có thể không an toàn trên những bệnh nhân tiểu porphyrin đang lọc máu.
– Lưu ý ở bệnh nhân đái tháo đường bởi vì lượng đường có trong viên thuốc
– Nếu triệu chứng kéo dài dai dẳng hơn 10 ngày, hoặc diễn biến xấu hơn, cần tiến hành tầm soát nguyên nhân và đánh giá lại việc điều trị.
Thông tin thành phần Aluminium hydroxid
Người lớn: Dạng viên nhai mỗi lần 0,5 – 1,0 g, dạng hỗn dịch uống mỗi lần 320 – 640 mg, ngày 4 lần, uống vào 1 – 3 giờ sau khi ăn và khi đi ngủ, hoặc khi đau, khó chịu.
Trẻ em 6 – 12 tuổi: Uống 320 mg dạng hỗn dịch, ngày 3 lần.
Tăng phosphat máu: Người lớn: Uống 2 – 10 g mỗi ngày, chia làm nhiều lần, vào các bữa ăn. Uống với nhiều nước để giảm táo bón do thuốc.
Chế phẩm phối hợp nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd:
Hỗn dịch: chứa magnesi hydroxyd 195 mg + nhôm hydroxyd 220 mg/5ml: người lớn uống mỗi lần 10 – 20 ml, vào 20 – 60 phút sau khi ăn, trước khi đi ngủ hoặc khi đau, khó chịu. Trẻ em dưới 14 tuổi không nên dùng.
Dạng viên: Chứa magnesi hydroxyd 400 mg + nhôm hydroxyd 400 mg: người lớn nhai mỗi lần 1 – 2 viên vào 1 giờ sau khi ăn và trước khi đi ngủ hoặc khi đau, tối đa 6 lần một ngày.
Thông tin thành phần Magnesium hydroxide
Dược lực:
Dược động học :
Tác dụng này đặc biệt quan trọng ở người bệnh loét tiêu hoá. pH tối ưu của hoạt động pepsin là 1,5 – 2,5, do antacid làm tăng pH dạ dày lên trên 4, nên tác dụng phân giải protein của pepsin là thấp nhất.
Thuốc còn có tác dụng nhuận tràng, nên thường được phối hợp với các nhôm antacid để giảm tác dụng gây táo bón của nhôm antacid.
Đối với bệnh loét dạ dày tá tràng, liều thuốc thường cho theo kinh nghiệm và nhiều liều khác nhau đã được dùng. Ở người loét dạ dày hoặc tá tràng không có biến chứng, cho uống thuốc 1 – 3 giờ sau khi ăn và lúc đi ngủ. Một đợt dùgn thuốc trong khoảng từ 4 – 6 tuần hoặc tới khi vết loét liền.
Ở người bệnh bị trào ngược dạ dày thực quản, ở người bệnh có chảy máu dạ dày hoặc loét do stress, thuốc được dùng mỗi giờ một lần. Với người bệnh chảy máu dạ dày, phải điều chỉnh liều antacid để duy trì được pH dạ dày bằng 3,5.
Ở liều chống acid, thuốc chỉ có tác dụng tẩy nhẹ.
Liều lượng:
Magnesi hydroxyd để chống acid từ 300 – 600 mg cho 1 ngày, tác dụng tẩy nhẹ: 2 – 4 g.
các trường hợp mẫn cảm với các antacid chứa magnesi.
Trẻ nhỏ (nguy cơ tăng magnesi huyết), đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc trẻ bị suy thận).
Ít gặp: nôn hoặc buồn nôn, cứng bụng.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay.com tổng hợp.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Maloxid Plus tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? bình luận cuối bài viết.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
- Nội dung của TraCuuThuocTay.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Maloxid Plus tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
- Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
- Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.