Thuốc Samilvidone Ophthalmic Solution tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Samilvidone Ophthalmic Solution điều trị bệnh gì?. Samilvidone Ophthalmic Solution công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Samilvidone Ophthalmic Solution giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Samilvidone Ophthalmic Solution

Samilvidone Ophthalmic Solution
Nhóm thuốc: Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Dạng bào chế:Dung dịch nhỏ mắt
Đóng gói:Hộp 1 lọ 10ml

Thành phần:

Povidon 20mg/ml
SĐK:VN-17583-13
Nhà sản xuất: Samil Pharma Co., Ltd – HÀN QUỐC
Nhà đăng ký: Samil Pharma Co., Ltd
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Khô mắt, mang kính sát tròng cứng.

Liều lượng – Cách dùng

Thuốc chỉ dùng để nhỏ vào mắt
Mỗi lần nhỏ 1-2 giọt, 4-5 lần/ngày.
Liều dùng có thể được điều chỉnh tùy theo mức độ của triệu chứng.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với thành phần thuốc. Không nhỏ thuốc khi đang mang kính sát tròng.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng không mong muốn được phân loại theo tần suất xảy ra, theo quy ước sau: Rất thường xuyên ( 1/10); thường xuyên ( 1/100 đến Các tác dụng không mong muốn sau đã được báo cáo:

Hệ miễn dịch:

Rất hiếm khi: kích ứng, phản ứng mẫn cảm.

Mắt:

Thường xuyên: Cay mắt nhẹ thoáng qua hoặc cảm giác dính

Chưa biết: nhìn mờ

Chú ý đề phòng:

Tránh mang kính sát tròng mềm trong thời gian điều trị.

Để tránh nhiễm khuẩn, không để đầu nhỏ giọt của lọ thuốc chạm vào mắt

Không dùng chung lọ thuốc với người khác để tránh lây nhiễm.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có đầy đủ những nghiên cứu về việc sử dụng thuốc ở phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú. Chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú khi đã cân nhắc lợi ích của việc điều trị với nguy cơ có thể xảy ra.

Thông tin thành phần Povidone

Dược lực:

Povidon là thuốc sát khuẩn.
Chỉ định :

Khử khuẩn và sát khuẩn các vết thương ô nhiễm và da, niêm mạc trước khi phẫu thuật. Lau rửa các dụng cụ y tế trước khi tiệt khuẩn.
Liều lượng – cách dùng:

Povidon là thuốc sát khuẩn có phổ kháng khuẩn rộng, khô nhanh, chủ yếu là dùng ngoài. Liều dùng tuỳ thuộc vào vùng và tình trạng nhiễm khuẩn, vào dạng thuốc và nồng độ.

Liều dùng thuốc Povidone phụ thuộc vào tình trạng nhiễm khuẩn, dạng thuốc, nồng độ và vùng nhiễm khuẩn, chủ yếu là dùng ngoài.
– Dùng nguyên chất: để bôi lên vết thương (có thể bôi nhiều lần một ngày) khi khô tạo thành một lớp che vết thương, dễ rửa sạch bằng nước.
– Pha loãng: pha loãng thuốc 10 lần với nước sạch (hoặc nước muối sinh lý) để rửa vết thương.
– Để tưới lên vết thương, bạn dùng dung dịch pha loãng 2%.
– Vệ sinh tay: bạn dùng 3ml dung dịch nguyên chất bôi một phút trước khi làm việc.
– Tiệt khuẩn để phẫu thuật: bạn bôi dung dịch nguyên chất vào lòng bàn tay trong 5 phút, sau đó rửa bằng nước đã khử khuẩn.
– Trước khi tiêm hoặc phẫu thuật: bôi trước một phút với da ít tuyến bã nhờn, với da nhiều tuyến bã nhờn cần bôi trước 10 phút, luôn giữ da ẩm.
– Tẩy rửa dụng cụ y tế: pha loãng thuốc với nước sạch theo tỷ lệ 1/10, ngâm dụng cụ trong 30 phút, vớt dụng cụ ra rửa lại bằng nước sạch, lau khô đem tiệt trùng.
– Bệnh nấm da, nước ăn chân: Tẩm thuốc vào bông sạch, bôi lên vùng da bị tổn thương ngày 1–2 lần.
– Nếu có dùng băng gạc, bạn nên thay gạc hàng ngày hoặc cách ngày.
Cách dùng thuốc Povidone
Bạn nên dùng thuốc Povidone như thế nào?
Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc.
Bạn phải dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Chống chỉ định :

Tiền sử quá mẫn với iod. Dùng thường xuyên ở người bệnh có rối loạn tuyến giáp (đặc biệt bướu giáp nhân coloid, bướu giáp lưu hành và viêm tuyến giáp Hashimoto), thời kỳ mang thai và thời kỳ cho con bú.

Thủng màng nhĩ hoặc bôi trực tiếp lên màng não.

Khoang bị tổn thương nặng.

Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi, nhất là sơ sinh.
Tác dụng phụ

Chế phẩm có thể gây kích ứng tại chỗ, mặc dầu thuốc ít kích ứng hơn iod tự do. Dùng với vết thương rộng và vết bỏng nặng có thể gây phản ứng toàn thân.

– Thường gặp: Iod được hấp thu mạnh ở vết thương rộng à bỏng nặng có thể gây nhiễm acid chuyển hoá, tăng natri huyết và tổn thương chức năng thận.

Đôí với tuyến giáp: có thể gây giảm năng giáp và có thể gây cơn nhiễm độc giáp.

Huyết học: giảm bạch cầu trung tính (ở những người bệnh bị bỏng nặng).

Thần kinh: co giật (ở những người bệnh điều trị kéo dài).

– Ít gặp:

Huyết học: giảm bạch cầu trung tính (ở những người bệnh bị bỏng nặng).

Thần kinh: cơn động kinh (nếu điều trị PVP – I kéo dài).

Dị ứng, như viêm da do iod, đốm xuất huyết, viêm tuyến nước bọt, nhưng với tỷ lệ rất thấp.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay.com tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Samilvidone Ophthalmic Solution tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Follow me

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *