TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Terpin Goledin extra điều trị bệnh gì?. Terpin Goledin extra công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.
BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Terpin Goledin extra giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Terpin Goledin extra

Thành phần:
Nhà sản xuất: | Công ty TNHH dược phẩm USA – NIC (USA – NIC Pharma) – VIỆT NAM | ||
Nhà đăng ký: | Công ty TNHH dược phẩm USA – NIC (USA – NIC Pharma) | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
Chống chỉ định:
– Suy hô hấp ở bất cứ mức độ nào, ho của người hen suyển, cao huyết áp, bệnh tim, tiểu đường, bệnh tuyến giáp.
– Không dùng cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO).
– Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Tương tác thuốc:
– Khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng của thuốc. Quinidin làm tăng nồng độ dextromethorphan trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
– Có báo cáo về sự tương kỵ giữa dextromethorphan hydrobromid với penicilin, tetracyclin, salicyclat,. natri phenobarbital.
Tác dụng phụ:
* Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
– Thận trọng khi dùng thuốc ở người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mãn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí; người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp. Có thể bị phụ thuộc thuốc trong trường hợp dùng liều cao và kéo dài.
– Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
– Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không dùng cho phụ nữ có thai hay cho con bú.
– Tác động cúa thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây buồn ngủ nên lưu ý khi sử dụng thuốc cho người lái tàu, xe và vận hành máy móc.
Thông tin thành phần Terpin hydrat
– Tăng tiết dịch khí quản (long đờm).
– Liều dùng trẻ em: Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thông tin thành phần Natri benzoat
Dược lực:
Dược động học :
Phân bố: Thể tích phân bố nhỏ (ước tính 0.14 L/kg ở trẻ sơ sinh).
Chuyển hóa: Natri benzoate được chuyển hóa ở gan nhờ liên hợp glycin tạo thành acid hippuric tạo thành chất chuyển hóa chính.
Chuyển hóa natri benzoate trong ti thể
Hình ảnh: Chuyển hóa natri benzoate trong ti thể
Thải trừ: Thuốc được bài xuất theo cơ chế lọc ở cầu thận và bải tiết ở ống thận. 97% liều natri benzoate được bài xuất dưới dạng acid hippuric trong nước tiểu.
So sánh công thức hóa học Natri benzoate và PABA
Hình ảnh: So sánh công thức hóa học Natri benzoate và PABA
Natri benzoate có tác dụng hiệp đồng bảo quản với kali sorbate và natri nitrite.
Về cơ chế tác dụng long đờm, natri benzoate được cho là làm kích thích các tế bào tuyến ở khu vực đường hô hấp tăng tiết dịch, làm cho thể tích đờm tăng lên, đờm loãng hơn và độ nhớt giảm đi đáng kể, nhờ đó mà cơ thể có thể dễ dàng tống nó ra ngoài thông qua phản xạ ho.
Natri benzoate cũng được phối hợp với natri phenylacetate trong điều trị các tình trạng tăng amoniac máu, đặc biệt hay gặp trong bệnh não gan. Mỗi thành phần trong đó đều có 1 con đường khác nhau để loại bỏ amoniac thông qua hình thành các chất chuyển hóa của chúng mà không phải thông qua chu trình ure.
Hen phế quản cấp.
Nôn mửa
Hình ảnh: Nôn mửa
Chán ăn, cáu gắt, ngủ lịm và hôn mê có thể xảy ra khi dùng liều cao. Độc tính này xảy ra chủ yếu ở trẻ sơ sinh do sự liên hợp ở gan không hoàn chỉnh.
Các tác dụng phụ thường gặp (1-10%) với natri benzoate/ natri phenylacetate:
Rối loạn thần kinh: Kích động, co giật, suy nhược tâm thần, hôn mê, phù não.
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.
Sốt.
Rối loạn da.
Rối loạn chuyển hóa: Tăng amoniac máu, tăng đường huyết, hạ calci huyết.
Thiếu máu.
Hạ huyết áp.
Suy hô hấp.
Nhiễm toan.
Nhiễm trùng tiết niệu.
Phản ứng tại chỗ tiêm.
Đông máu nội mạch rải rác (DIC).
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay.com tổng hợp.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Terpin Goledin extra tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? bình luận cuối bài viết.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
- Nội dung của TraCuuThuocTay.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Terpin Goledin extra tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
- Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
- Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.