TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Belara điều trị bệnh gì?. Belara công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.
BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Belara giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
MỤC LỤC:
Belara
Thành phần:
Nhà sản xuất: | Gedeon Richter Plc. – HUNG GA RY | ||
Nhà đăng ký: | |||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
Chống chỉ định:
Tăng huyết áp không được kiểm soát, huyết áp thường xuyên > 140/90mmHg;
Huyết khối tĩnh mạch hoặc tiền sử huyết khối tĩnh mạch.
Huyết khối tĩnh mạch do di truyền hoặc mắc phải như kích hoạt đề kháng protein C, bao gồm yếu tố V Leiden, thiếu hụt yếu tố kháng thrombin III, thiếu hụt protein C, thiếu hụt protein S; đại phẫu có thời gian bất động kéo dài.
Huyết khối động mạch, tiền sử huyết khối động mạch hoặc có tiền triệu.
Nguy cơ huyết khối động mạch; bệnh mạch não – đột quỵ, tiền sử đột quỵ hoặc có tiền triệu; huyết khối động mạch do di truyền hoặc mắc phải như tăng homocystein máu và kháng thể kháng phospholipid; tiền sử đau nửa đầu với triệu chứng thần kinh khu trú; nguy cơ huyết khối động mạch do có nhiều yếu tố nguy cơ hoặc có một trong các yếu tố nguy cơ nghiêm trọng: đái tháo đường có triệu chứng trên mạch máu, tăng huyết áp nặng, rối loạn lipoprotein máu nặng;
Viêm gan, vàng da, rối loạn chức năng gan.
Ngứa toàn thân, ứ mật, đặc biệt trong lần mang thai hoặc điều trị bằng estrogen trước đó;
Hội chứng Dubin-Johnson, hội chứng Rotor, rối loạn tiết mật;
Tiền sử hoặc đang có khối u ở gan;
Đau dữ dội vùng thượng vị, phì đại gan hoặc có triệu chứng xuất huyết ổ bụng;
Lần đầu mắc hoặc tái phát cơn rối loạn chuyển hóa porphyrin;
Đang có hoặc tiền sử khối u ác tính nhạy cảm với hormon như ung thư vú hoặc ung thư tử cung;
Rối loạn chuyển hóa lipid nặng;
Viêm tụy hoặc có tiền sử viêm tụy, nếu có kết hợp với tăng triglycerid máu;
Triệu chứng đau nửa đầu hoặc tăng tần suất xuất hiện cơn đau đầu dữ dội;
Tiền sử đau nửa đầu với triệu chứng thần kinh khu trú;
Rối loạn cảm thụ cấp tính như rối loạn thị giác hoặc thính giác;
Rối loạn vận động;
Tăng số cơn động kinh;
Trầm cảm nặng;
Xốp xơ tai thoái hóa trong những lần mang thai trước đó;
Vô sinh không rõ nguyên nhân;
Tăng sản nội mạc tử cung;
Chảy máu bộ phận sinh dục không rõ nguyên nhân;
Nếu có một yếu tố nguy cơ nghiêm trọng hoặc nhiều yếu tố nguy cơ huyết khối động/tĩnh mạch;
Mẫn cảm vơi thành phần thuốc.
Tương tác thuốc:
Làm tăng nồng độ ethinylestradiol huyết thanh: acid ascorbic, paracetamol; atorvastatin; thuốc kháng nấm nhóm imidazol (fluconazol), indinavỉ, troleandomycin.
Ethinylestradiol làm tăng nồng độ huyết thanh của: diazepam, ciclosporin, theophylin, prednisolon;
Ethinylestradiol làm giảm nồng độ huyết thanh của: clofibrat, paracetamol, morphin, lorazepam. Tác dụng của insulin và thuốc trị đái tháo đường đường uống có thể thay đổi do thuốc ảnh hưởng lên sự dung nạp glucose.
Các xét nghiệm: thuốc có thể ảnh hưởng một số xét nghiệm chức năng gan, thượng thận, tuyến giáp, nồng độ huyết tương các protein (SHBG, lipoprotein), chuyển hóa carbohydrat, đông máu và tiêu fibrin.
Tác dụng phụ:
Mẫn cảm; tâm rạng chán nản, căng thẳng; chóng mặt, đau nửa đầu; rối loạn thị giác; viêm kết mạc, không dung nạp kính áp tròng; mất thính lực đột ngột, ù tai; tăng huyết áp, hạ huyết áp, ngừng tuần hoàn, suy tĩnh mạch, huyết khối động mạch hoặc tĩnh mạch; buồn nôn; đau bụng, đầy bụng, tiêu chảy; mụn trứng cá; rối loạn sắc tố, nám da, rụng tóc, da khô; mề đay, chàm, ban đỏ, ngứa, bệnh vảy nến trầm trọng hơn, “hội chứng người sói”; bệnh hồng ban nút; cảm giác nặng nề; đau lưng; rối loạn cơ; tăng tiết dịch âm đạo, đau bụng kinh, vô kinh; đau bụng dưới; tự tiết sữa, u sợi tuyến vú, nhiếm Candida âm đạo; vú to, viêm âm hộ âm đạo, rong kinh, hội chứng tiền kinh nguyệt; dễ bị kích thích, mệt mỏi, phù, tăng cân, tăng tiết mồ hôi; chán ăn; thay đổi lipid máu bao gồm tăng triglycerid máu.
Chú ý đề phòng:
Hút thuốc làm tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng trên tim mạch. Phụ nữ > 35 tuổi có hút thuốc nên sử dụng các biện pháp tránh thai khác.
Sử dụng thuốc tránh thai nội tiết phối hợp có liên quan với tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim, huyết khối, đột quỵ hoặc khối u ở gan.
Nếu các yếu tố nguy cơ dưới đây tăng nặng hoặc xuất hiện lần đầu, nên tham khảo ý kiến bác sĩ: Béo phì; bất động kéo dài, đại phẫu hoặc phẫu thuật ở chân hoặc khung chậu, phẫu thuật thần kinh hoặc chấn thương lớn; tiền sử gia đình huyết khối; ung thư, lupus ban đỏ hệ thống, hội chứng tan huyết urê huyết, viêm ruột mạn tính, hồng cầu hình liềm; lớn tuổi; tăng huyết áp; đau nửa đầu, đái tháo đường; tăng homocystein máu; bệnh van tim, rung nhĩ; rối loạn lipoprotein máu;
Nếu có các triệu chứng sau, cần chăm sóc y tế ngay và báo cho bác sĩ: sưng một bên chân và/hoặc bàn chân hoặc dọc theo tĩnh mạch chân; đau hoặc căng cứng ở chân; chân có cảm giác ấm hơn, trở nên đỏ hoặc đổi màu; đột ngột thở ngắn không rõ nguyên nhân hoặc thở gấp; đột ngột ho, ho ra máu; đau buốt ở ngực; chóng mặt, choáng váng nặng; nhịp tim nhanh hoặc bất thường; đột ngột tê hoặc yếu cơ ở mặt, cánh tay hoặc chân, đặc biệt ở cùng một bên cơ thể; đột ngột đi lại khó khăn, chóng mặt, mất khả năng giữ thăng bằng, phối hợp động tác; đột ngột lú lẫn, nói hoặc hiểu khó; đột ngột nhìn khó ở một hoặc cả hai mắt; đau đầu đột ngột, đau đầu nặng hoặc kéo dài không rõ nguyên nhân; mất nhận thức hoặc ngất, có động kinh hoặc không; đau, khó chịu, cảm giác bị chèn ép, tức ngực, cảm giác căng tức ở cánh tay hoặc dưới xương ức; khó chịu lan tỏa ở lưng, hàm, họng, cánh tay và bụng; cảm giác no đầy, khó tiêu, nghẹt thở; toát mồ hôi, buồn nôn, nôn hoặc chóng mặt; mệt mỏi, lo lắng;
Nếu nghi ngờ hoặc khẳng định có huyết khối, cần ngưng dùng Belara.
Nếu đau bụng dữ dội không tự khỏi, cần ngưng thuốc và xem xét khả năng gan to hoặc các dấu hiệu xuất huyết ổ bụng liên quan đến khối u tại gan.
Nếu tăng huyết áp có ý nghĩa lâm sàn, nên ngừng thuốc và điều trị tăng huyết áp, có thể dùng Belara ngay khi huyết áp trở về bình thường.
Phụ nữ có tiền sử herpes sinh dục, có thể tái phát.
Nguy cơ viêm tụy tăng ở phụ nữ có tiền sử tăng triglycerid máu hoặc tiền sử gia đình tăng triglycerid máu.
Rối loạn chức năng gan cấp tính hoặc mạn tính, tái phát vàng da ứ mật đã từng xuất hiện trong thai kỳ hoặc khi sử dụng hormon sinh dục trước đây, cần ngưng thuốc cho đến khi chức năng gan trở về bình thường.
Theo dõi chặt bệnh nhân đái tháo đường vì thuốc có thể ảnh hưởng đến sự đề kháng insulin ngoại vi hoặc khả năng dung nạp glucose.
Phụ nữ có khuynh hướng nám da nên tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng cho người không dung nạp galactose, thiếu hụt men Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose.
THẬN TRỌNG
Các trường hợp cần giám sát y tế đặc biệt: động kinh; xơ cứng bì rải rác; uốn ván; đau nửa đầu; hen phế quản; suy tim, suy thận; múa giật nhẹ; đái tháo đường; bệnh lý gan; rối loạn lipoprotein máu; bệnh tự miễn; béo phì; tăng huyết áp; lạc nội mạc tử cung; giãn tĩnh mạch; viêm tĩnh mạch; rối loạn đông máu; bệnh tuyến vú; u cơ tử cung; herpes sinh dục; trầm cảm; viêm ruột mạn tính.
Khám lâm sàn/tư vấn: Trước khi bắt đầu dùng Belara, xem xét toàn bộ tiền sử bệnh, tiền sử gia đình, loại trừ khả năng mang thai. Khám lâm sàng: đo huyết áp, kiểm tra ngực, bụng, cơ quan sinh dục trong và ngoài, các xét nghiệm cần thiết. Cần khám lâm sàng thường xuyên do các chống chỉ định hoặc yếu tố nguy cơ có thể xuất hiện trong thời gian đầu dùng thuốc. Lưu ý nguy cơ huyết khối động/tĩnh mạch, triệu chứng huyết khối động/tĩnh mạch, các yếu tố nguy cơ đã biết, những việc cần làm khi nghi ngờ có huyết khối. Thuốc không bảo vệ khỏi bệnh lây truyền qua đường tình dục.
Giảm hiệu quả: Quên uống thuốc, nôn hoặc rối loạn tiêu hóa, dùng đồng thời dài ngày với một số thuốc, các tình trạng rối loạn chuyển hóa hiếm gặp có thể làm giảm hiệu quả tránh thai.
Xuất huyết lấm tấm/xuất huyết ngoài chu kỳ: Các thuốc tránh thai nội tiết đều có thể gây chảy máu âm đạo bất thường (xuất huyết lấm tấm, xuất huyết ngoài chu kỳ) đặc biệt trong một vài chu kỳ đầu. Nếu xuất huyết dai dẳng hoặc xảy ra khi chu kỳ trước đó bình thường, nên thăm khám để loại trừ có thai hoặc rối loạn cơ quan. Ra máu giữa kỳ có thể là dấu hiệu giảm hiệu quả.
Vô kinh: Đôi khi, đặc biệt trong một vài tháng đầu, có thể không thấy kinh, đây không phải là dấu hiệu thuốc giảm tác dụng. Nếu dùng thuốc thường xuyên, ngưng thuốc không quá 7 ngày, không dùng đồng thời với thuốc khác, không bị nôn hoặc tiêu chảy mà không thấy kinh, người dùng không có khả năng có thai, có thể tiếp tục dùng Belara. Nếu đã dùng Belara không đúng hướng dẫn trước khi vô kinh lần đầu hoặc vô kinh trong 2 chu kỳ liên tiếp, phải loại trừ khả năng mang thai trước khi tiếp tục dùng thuốc.
PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ:
Thời kỳ mang thai: Không dùng Belara trong thai kỳ, trước khi dùng phải loại trừ khả năng có thai. Trong khi dùng Belara mà phát hiện có thai, phải ngừng thuốc ngay. Không có bằng chứng về khả năng gây quái thai hoặc độc tính lên thai nhi khi dùng estrogen kết hợp progestogen khác với liều tương tự Belara. Không có dữ liệu lâm sàng cho thấy bất cứ độc tính nào trên thai nhi của chlormadinon acetat.
Thời kỳ cho con bú: Không dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Bảo quản:
Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất
Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin thành phần Ethinyl estradiol
Phân bố: Liên kết với protein huyết tương ( trên 90%),chủ yếu là globulin. Thuốc qua được sữa mẹ và có chu kỳ gan- ruột.
Thải trừ: chủ yếu qua thận.
Ðiều trị vô kinh và thiểu kinh do suy chức năng buồng trứng, băng huyết và đa kinh, đau kinh, cai sữa, mụn trứng cá và ung thư tiền liệt tuyến.
Điều trị bệnh nam hoá( phụ nữ mọc râu, trứng cá).
Điều trị rối loạn kinh nguyệt.
-Trong trường hợp đau kinh uống 1 viên/ngày trong 20 ngày, mỗi 2 hoặc 3 tháng. Việc dùng thuốc nên bắt đầu từ ngày thứ 4-5 của chu kỳ kinh.
-Ðể cai sữa uống 1 viên/ngày trong 3 ngày sau khi sinh, 3 ngày tiếp theo uống 3 x 1/2 viên/ngày, 3 ngày tiếp theo nữa uống 1/3 viên/ngày.
-Trong bệnh mụn trứng cá uống 1 viên/ngày.
-Điều trị ung thư tiền liệt tuyến 3 x 1-2 viên/ngày, liều này có thể giảm dần cho đến liều duy trì 1 viên/ngày.
Cao huyết áp.
Với liều cao hơn tăng nguy cơ nghẽn mạch, rám da, vàng da ứ mật, xuất huyết nhiều và bất ngờ, xuất huyết lấm tấm, dị ứng da.
Chứng vú to và giảm tình dục ở nam giới.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay.com tổng hợp.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Belara tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? bình luận cuối bài viết.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
- Nội dung của TraCuuThuocTay.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Belara tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
- Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
- Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
- Thuốc Effetalvic 150 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? - 18/05/2024
- Thuốc Magdivix tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? - 18/05/2024
- Thuốc Acetyl Max tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? - 18/05/2024
bac sy oi cho em hỏi .e mới sanh em bé đuoc 3thang tuoi .roi e sử dung thuoc ngua thai đuoc mot tháng e có kinh rat đúng ngay và rat khoe .tiep e sử dung them đuoc 14 ngay hien tại e ra kinh có huyet màu đỏ đen .mà e đang dùng thuoc ngua thay đuoc 14ngay vay có sao kg ạ
bac sy oi cho em hoi voi ạ